1. Tổng quan thông tin về đại học RMIT Việt Nam
Đại học RMIT Việt Nam có lẽ là cái tên không quá xa lạ với các bạn trẻ
Gen Z. Bởi đây nổi lên như một ngôi trường có học phí đắt đỏ nhất ở Việt Nam
trong nhiều năm. Đây là cơ sở giáo dục đào tạo lớn nhất tại châu Á trực thuộc
RMIT Melbourne - top 15 trường đại học tốt nhất nước Úc. Hiện tại RMIT Việt Nam
có ba cơ sở chính tại Hà Nội, Tp. HCM và Đà Nẵng.
Đại học RMIT Việt Nam hàng năm mang đến các chương trình giảng dạy từ bậc
cử nhân cho đến sau đại học với việc giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Sinh
viên sẽ được trải nghiệm lộ trình học bài bản, đa dạng và phù hợp với khả
năng. Triết lý giáo dục của RMIT Việt Nam là lấy học viên làm trọng tâm
gắn liền với thực tiễn thông qua học tập. Vì thế sinh viên khi ra trường có tới
96% có việc làm trong vòng 1 năm tốt nghiệp.
RMIT thường được gắn mác là “trường con nhà giàu” của Việt Nam. Bởi thực
chất học phí ở ngôi trường này đúng là chỉ có "con nhà giàu"
mới có thể theo học. Mức chi phí mỗi ngành học sẽ là khác nhau, cấp độ học
có chi phí cũng khác nhau. Nhưng nhìn chung, lấy mốc học phí là năm 2018 thì
mỗi năm học ít nhất các bạn sẽ phải mất tới 250 triệu đồng cho 8 môn
học và 96 tín chỉ.
Mức với học viên sau đại học sẽ là 256 triệu đồng mỗi năm và chương trình
đào tạo tiến sĩ là 330 triệu đồng chưa kể đến các chi phí học tập khác như
sách vở, bảo hiểm,...
2. Học phí RMIT năm 2022 là bao nhiêu?
So với năm 2018, mức học phí RMIT Việt Nam năm 2022 đã tăng cao hơn khá
nhiều. Mức học phí sau 3 năm đã tăng lên 300.000.000 VNĐ/năm học/ngành học. Tức
là tăng khoảng hơn 50 triệu đồng/năm. Các bạn có thể tham khảo cụ thể mức học
phí như sau:
STT |
Ngành học |
Số tín chỉ/năm |
Tổng số tin chỉ |
Học phí (vnđ/năm) |
Học phí (vnđ/khóa) |
1 |
Kinh doanh |
96 |
288 |
300.596.000 |
901.786.000 |
2 |
Digital Marketing |
96 |
288 |
300.596.000 |
901.786.000 |
3 |
Quản trị Du lịch
& Khách sạn |
96 |
288 |
300.596.000 |
901.786.000 |
4 |
Kế toán |
96 |
288 |
300.596.000 |
901.786.000 |
5 |
Truyền thông
chuyên nghiệp |
96 |
288 |
300.596.000 |
901.786.000 |
6 |
Quản Trị Doanh
Nghiệp Thời Trang |
96 |
288 |
300.596.000 |
901.786.000 |
7 |
Thiết kế (Truyền
thông số) |
96 |
288 |
300.596.000 |
901.786.000 |
8 |
Thiết kế Ứng dụng
Sáng tạo |
96 |
288 |
300.596.000 |
901.786.000 |
9 |
Sản xuất Phim Kỹ
Thuật Số |
96 |
288 |
312.163.000 |
936.487.000 |
10 |
Ngôn ngữ |
96 |
288 |
300.596.000 |
901.786.000 |
11 |
Thiết kế Game |
96 |
288 |
300.596.000 |
901.786.000 |
12 |
Công nghệ thông
tin |
96 |
288 |
300.596.000 |
901.786.000 |
13 |
Kỹ thuật Điện tử
và Hệ thống Máy tính |
96 |
384 |
300.596.000 |
1.202.381.000 |
14 |
Kỹ sư phần mềm |
96 |
384 |
300.596.000 |
1.202.381.000 |
15 |
Robot & Cơ
điện tử |
96 |
384 |
300.596.000 |
1.202.381.000 |
16 |
Tâm lý học |
96 |
288 |
300.596.000 |
901.786.000 |
17 |
Hàng không |
96 |
288 |
300.596.000 |
901.786.000 |
18 |
Công nghệ Thực
phẩm & Dinh dưỡng |
96 |
288 |
300.596.000 |
901.786.000 |
3. Học phí RMIT năm 2023 dự kiến
Trong năm học 2023 mức học phí của đại học RMIT được cho là sẽ tiếp tục
tăng lên. Bởi mức học phí theo từng năm học cũng như toàn chương trình vẫn cứ
tăng trung bình theo từng năm như thế. Theo thông tin hotroduhoc.org tìm hiểu
được học phí RMIT năm 2023 sẽ xấp xỉ 320.000.000 VNĐ/năm. Cụ thể mức học phí
với từng ngành như sau:
STT |
Ngành học |
Số tín chỉ/năm |
Tổng số tin chỉ |
Học phí (vnđ/năm) |
Học phí (vnđ/khóa) |
1 |
Kinh doanh |
96 |
288 |
318.633.667 |
955.901.000 |
2 |
Digital Marketing |
96 |
288 |
318.633.667 |
955.901.000 |
3 |
Quản trị Du lịch
& Khách sạn |
96 |
288 |
318.633.667 |
955.901.000 |
4 |
Kế toán |
96 |
288 |
318.633.667 |
955.901.000 |
5 |
Truyền thông
chuyên nghiệp |
96 |
288 |
318.633.667 |
955.901.000 |
6 |
Quản Trị Doanh
Nghiệp Thời Trang |
96 |
288 |
318.633.667 |
955.901.000 |
7 |
Thiết kế (Truyền
thông số) |
96 |
288 |
318.633.667 |
955.901.000 |
8 |
Thiết kế Ứng dụng
Sáng tạo |
96 |
288 |
318.633.667 |
955.901.000 |
9 |
Sản xuất Phim Kỹ
Thuật Số |
96 |
288 |
330.892.333 |
992.677.000 |
10 |
Ngôn ngữ |
96 |
288 |
318.633.667 |
955.901.000 |
11 |
Thiết kế Game |
96 |
288 |
318.633.667 |
955.901.000 |
12 |
Công nghệ thông
tin |
96 |
288 |
318.633.667 |
955.901.000 |
13 |
Kỹ thuật Điện tử
và Hệ thống Máy tính |
96 |
384 |
318.633.500 |
1.274.534.000 |
14 |
Kỹ sư phần mềm |
96 |
384 |
318.633.500 |
1.274.534.000 |
15 |
Robot & Cơ
điện tử |
96 |
384 |
318.633.500 |
1.274.534.000 |
16 |
Tâm lý học |
96 |
288 |
318.633.667 |
955.901.000 |
17 |
Hàng không |
96 |
288 |
318.633.667 |
955.901.000 |
18 |
Công nghệ Thực
phẩm & Dinh dưỡng |
96 |
288 |
318.633.667 |
955.901.000 |
Như vậy với mức học phí trên, chúng ta sẽ đánh giá được rằng câu nói
trượt một môn bằng với “con vision” là chính xác các bạn ạ. Với mức học phí
trên 300 triệu/năm thì 1 tính sẽ vào khoảng 3 triệu, mỗi môn khoảng 8 tín thì
đúng là đi ngay con xe vision. So với các trường đại học ở Việt Nam mà trường
công lập một chút. Sẽ thấy học phí RMIT đúng là dành cho con nhà giàu Việt Nam.
Trường công lập có học phí đắt nhất ở Việt Nam có thể nói đến đại học kinh tế
quốc dân.
Với khóa học CLC của trường NEU cũng chỉ vào khoảng 20 - 35 triệu/ năm.
Đó là mức học phí cực cao của một trường công lập tại Việt Nam. Nhưng so với
học phí RMIT thì chỉ bằng một môn học của học mà thôi.
Các bạn đánh giá sao về học phí RMIT? Các bạn có nằm trong số sinh viên
của ngôi trường này không? Hay là muốn theo đuổi ước mơ du học hơn? Hãy để lại
ý kiến của cá nhân các bạn nhé.
コメント